Crédit dérive du latin: Credittum - qui est la confiance.Selon les eco traduction - Crédit dérive du latin: Credittum - qui est la confiance.Selon les eco Vietnamien comment dire

Crédit dérive du latin: Credittum -

Crédit dérive du latin: Credittum - qui est la confiance.
Selon les economistes, le crédit est considéré comme les relations mutuelles entre les prêteurs et les emprunteurs en vertu des modalités de remboursement du principal et des intérêts après un certain temps. Ou bien, le crédit est une catégorie économique reflète la relation économique dans lequel chaque individu ou l'organisation de donner le droit d'utiliser (transfert) d'un montant ou la valeur en nature à une personne ou d'autres organisations à certaines contraintes: le montant du remboursement (principal et intérêts), la période de remboursement, taux d'intérêt, et comment le recouvrement des prêts …
Le credit bancaire, c’est la relation monétaire entre une banque, un organisme spécialisé dans les affaires de la zone monétaire d'un côté des organisations et des individus dans la société, dans laquelle la banque joue rôle à la fois un emprunteur que le prêteur.
Alors, on trouve que : la nature des opérations de crédit sur une trésorerie et d'actifs sur la base de remboursement. La nature du crédit est le prêt qui basé sur la confiance mutuelle. Y compris le remboursement du crédit est caractéristique de la nature de la mobilisation de crédit, en tant que marqueurs pour distinguer des catégories de crédit avec les autres catégories économiques.
L'objet est la capitale qui peut exister sous des formes différentes comme : des biens, or, argent ... ou le capital monétaire. Dans le credit, le capital monnaie est courant.
0/5000
De: -
Vers: -
Résultats (Vietnamien) 1: [Copie]
Copié!
Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng latin: Credittum - đó là sự tự tin.Theo các nhà kinh tế, thẻ tín dụng được coi là mối quan hệ lẫn nhau giữa cho vay và người đi vay theo các điều khoản trả nợ gốc và lãi sau một lúc. Ngoài ra, thẻ tín dụng là một thể loại kinh tế phản ánh các mối quan hệ kinh tế trong đó mỗi cá nhân hoặc tổ chức để cung cấp cho quyền sử dụng (chuyển) của một số lượng hoặc giá trị bằng hiện vật cho một người hoặc tổ chức khác để hạn chế nhất định: số tiền trả nợ (gốc và lãi), thời gian trả nợ, lãi suất, và làm thế nào phục hồi các khoản cho vay...Ngân hàng tín dụng, mối quan hệ tiền tệ giữa một ngân hàng, một cơ quan đặc trách vào các vấn đề của khu vực tiền tệ ở một bên của các tổ chức và cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò cả một bên đi vay mà người cho vay.Sau đó, chúng tôi thấy rằng: bản chất của các hoạt động tín dụng một tiền và tài sản trên cơ sở hoàn trả chi phí. Bản chất của tín dụng là các khoản cho vay dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau. Bao gồm việc trả nợ tín dụng là đặc trưng của bản chất của vận động tín dụng, như đánh dấu để phân biệt các loại tín dụng với các thể loại kinh tế khác.Đối tượng là thủ đô có thể tồn tại trong các hình dạng khác nhau như: hàng hoá, vàng, bạc... hoặc tiền tệ thủ đô. Tín dụng, vốn thu là phổ biến.
En cours de traduction, veuillez patienter...
Résultats (Vietnamien) 2:[Copie]
Copié!
Xuất phát từ tín dụng Latin:. Credittum - đó là sự tin tưởng
Theo các nhà kinh tế, tín dụng được coi là mối quan hệ lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay theo các điều khoản trả nợ gốc và lãi sau một thời gian. Hoặc, tín dụng là một thể loại kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế, trong đó mỗi cá nhân hoặc tổ chức để cung cấp cho quyền sử dụng (chuyển) số tiền và bản chất của giá trị cho một người hoặc một số tổ chức khác hạn chế: số tiền trả nợ (gốc và lãi), thời hạn trả nợ, lãi suất, và làm thế nào để thu hồi nợ ...
Các tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tiền tệ giữa ngân hàng, chuyên tổ chức kinh doanh các khu vực tiền tệ ở một bên của các tổ chức và cá nhân trong xã hội, trong đó các ngân hàng đóng một vai trò trong cả người vay và người cho vay.
Vì vậy, chúng ta thấy rằng bản chất của các giao dịch tín dụng trên tiền mặt và tài sản trên cơ sở trả nợ. Bản chất của tín dụng là các khoản vay dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau. Kể cả việc trả tiền vay là đặc trưng của các tính chất của các vận động của tín dụng, là dấu mốc để phân biệt loại tín dụng với loại hình kinh tế khác.
Các đối tượng là thủ đô mà có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như: tài sản , vàng, bạc ... hay vốn tiền tệ. Trong tín dụng, vốn là tiền hiện nay.
En cours de traduction, veuillez patienter...
 
Autres langues
l'outil d'aide à la traduction: Afrikaans, Albanais, Allemand, Amharique, Anglais, Arabe, Arménien, Azéri, Basque, Bengali, Birman, Biélorusse, Bosniaque, Bulgare, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinois, Chinois traditionnel, Cingalais, Corse, Coréen, Croate, Créole haïtien, Danois, Détecter la langue, Espagnol, Espéranto, Estonien, Finnois, Français, Frison, Galicien, Gallois, Gaélique (Écosse), Grec, Gujarati, Géorgien, Haoussa, Hawaïen, Hindi, Hmong, Hongrois, Hébreu, Igbo, Irlandais, Islandais, Italien, Japonais, Javanais, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Kirghiz, Klingon, Kurde, Laotien, Latin, Letton, Lituanien, Luxembourgeois, Macédonien, Malaisien, Malayalam, Malgache, Maltais, Maori, Marathi, Mongol, Norvégien, Néerlandais, Népalais, Odia (oriya), Ouzbek, Ouïgour, Pachtô, Panjabi, Persan, Philippin, Polonais, Portugais, Roumain, Russe, Samoan, Serbe, Sesotho, Shona, Sindhî, Slovaque, Slovène, Somali, Soundanais, Suédois, Swahili, Tadjik, Tamoul, Tatar, Tchèque, Telugu, Thaï, Turc, Turkmène, Ukrainien, Urdu, Vietnamien, Xhosa, Yiddish, Yorouba, Zoulou, indonésien, Traduction en langue.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: